A 76,3 triệu người
B 80,3 triệu người
C 84,1 triệu người
D 86,1 triệu người
A Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
B Việc phát triển giáo dục và y tế.
C Vấn đề giải quyết việc làm.
D Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
A Tổng diện tích có rừng.
B Độ che phủ rừng
C Diện tích rừng tự nhiên.
D Chất lượng rừng
Nhận xét, nào sai so với bảng số liệu trên.
A Mật độ dân số các vùng của nước ta, năm 2006 có sự chênh lệch
B Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất
C Tây Bắc và Tây Nguyên là 2 vùng có mật độ dân số thấp nhất
D Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 16 lần so với Tây Bắc
A Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
B Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
C Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
D Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
A Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh
B Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài
C Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường
D Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực
Nhận xét rút ra từ bảng trên là tốc độ gia tăng dân số của nước ta
A Ngày càng giảm
B Không lớn.
C Khá ổn định
D Tăng giảm không đồng đều.
A Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
C Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
D Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
A Chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy
B Là nơi lưu giữ các nguồn gen quý
C Tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái
D Đảm bảo cân bằng nước, chống lũ lụt và khô hạn.
A 4 loại
B 3 loại
C 5 loại
D 2 loại
A Sông Đà
B Sông Ba
C Sông Thái Bình
D Sông Mã
A Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
B Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
C Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biêngiới.
D Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
A Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
C Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
D Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số dân, dân số phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995-2013.
A Biểu đồ cột chồng
B Biểu đồ miền
C Biểu đồ tròn cột chồng
D Biểu đồ tròn
A 1,5 triệu người
B 1,0 triệu người
C 2,0 triệu người
D 0,5 triệu người
A Còn lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng.
B Cơ chế quản lí còn bất cập.
C Năng suất lao động thấp, quỹ thời gian lao động chưa sử dụng hết.
D Tất cả các câu trên.
A Duyên hải miền Trung
B Đồng bằng sông Hồng
C Đông Nam Bộ
D Đồng bằng sông Cửu Long
A Làm hạ mạch nước ngầm.
B Cháy rừng
C Gây lũ quét
D Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt
A Miền khí hậu phía Bắc
B Miền khí hậu Nam Trung Bộ và Nam Bộ
C Miền khí hậu phía Nam
D Miền Trung
A Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
B Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí.
C Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm.
D Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
A Khu Nam Trung Bộ
B Khu Tây Bắc
C Khu Đông Bắc
D Khu Tây Nguyên
A Giúp phân bố lại dân cư và nguồn lao động
B Hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm
C Góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất
D Nhằm đa dạng các loại hình đào tạo
A Giai đoạn 1939 - 1943
B Giai đoạn 1965 - 1970
C Giai đoạn 1954 – 1960
D Giai đoạn 1970 – 1976
A Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
B Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
C Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước
A 0.
B 1.
C 2.
D 3.
A Lốc, mưa đá, sương muối.
B Bão
C Ngập úng, lũ quét và hạn hán
D Động đất
A Không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân.
B Dân thành thị năm mới chiếm có 26,9% dân số.
C Quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng.
D Cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt.
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và 2013.
A Biểu đồ tròn
B Biểu đồ miền
C Biểu đồ đường
D Biểu đồ tròn cột chồng
A Đà Nẵng
B Hải Phòng
C Cần Thơ
D Biên Hòa
A Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
C Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta cao.
D Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
A Góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào
B Sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C Do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam
D Sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
A Bắc Trung Bộ
B Đông Nam Bộ
C Tây Bắc
D Tây Nguyên
Nhận xét, nào đúng so với biểu đồ trên.
A Số dân thành thị có xu hướng tăng: ( tăng 4.2%).
B Số dân nông thôn có xu hướng giảm: ( giảm 4.2%).
C Dân số thành thị có xu hướng chuyển đến vùng nông thôn.
D Xu hướng: tăng tỷ lệ dân thành thị, giảm tỷ lệ dân nông thôn.
A Có nhiều kinh nghiệm sản xuất công nghiệp và dịch vụ
B Số lượng lao động đông tăng nhanh, chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên
C Thừa cán bộ quản lí và công nhân lành nghề
D Lao động có trình độ cao đẳng, đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ lớn nhất trong số lao động đã qua đào tạo
A Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
B Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
C Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
D Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
A Gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam và từ Vịnh Bengan
B Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan
C Gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc
D Gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia
A Đồng bằng sông Hồng
B Bắc Trung Bộ
C Đồng bằng sông Cửu Long
D Đông Nam Bộ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK