A 10-15m.
B 10-13m.
C 10-19m.
D 10-27m.
A khối lượng của một nguyên tử hiđrô.
B khối lượng của một prôtôn.
C khối lượng của một nơtron.
D khối lượng bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.
A mang điện tích -6e.
B mang điện tích 12e.
C mang điện tích +6e.
D không mang điện tích.
A \(12,42\,\,MeV\).
B \(12,42\,\,KeV\).
C \(124,2\,\,MeV\).
D \(12,42\,\,eV\).
A có thể âm hoặc dương.
B càng nhỏ, thì càng bền vững.
C càng lớn, thì càng bền vững.
D càng lớn, thì càng kém bền vững.
A Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn và nơtron.
B Khi một hệ các nuclôn liên kết nhau tạo thành hạt nhân thì chúng phải toả ra một năng lượng nào đó.
C Mọi hạt nhân đều có cùng khối lượng riêng khoảng 1017kg/m3.
D Các hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.
có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307u và
có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011u. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là
A 0,36%
và 99,64%
.
B 99,64%
và 0,36%
.
C 99,36%
và 0,64%
.
D 99,30%
và 0,70%
.
A 0,0625g.
B 1,9375g.
C 1,250g.
D 1,9375kg.
A 2 giờ.
B 1,5 giờ.
C 3 giờ.
D 1 giờ.
A 0,4.
B 0,242.
C 0,758.
D 0,082.
A 8 giờ.
B 8 giờ 30 phút.
C 8 giờ 15 phút.
D 8 giờ 18 phút.
) có chu kì phóng xạ là 16/3 năm và biến thành
; khối lượng ban đầu của côban là1kg. Khối lượng côban đã phân rã sau 16 năm là
A 875g.
B 125g.
C 500g.
D 1250g.
A 40%.
B 30%.
C 50%.
D 60%.
dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 8ngày. Lúc đầu có m0 = 200g chất này. Sau thời gian t = 24 ngày còn lại bao nhiêu ?
A 20g.
B 25g.
C 30g.
D 50g.
A 9,6MeV.
B 19,3MeV.
C 12MeV.
D 15MeV.
A KX = 0,66MeV.
B KX = 0,66eV.
C KX = 66MeV.
D KX = 660eV.
chuyển thành hạt nhân
đã phóng ra là
A một hạt
và hai hạt prôtôn.
B một hạt
và 2 hạt êlectrôn.
C một hạt
và 2 nơtrôn.
D một hạt
và 2 pôzitrôn.
A Toả năng lượng.
B Không toả, không thu.
C Có thể toả hoặc thu.
D Thu năng lượng.
A 17,41MeV.
B 19,65.1023MeV.
C 39,30.1023MeV.
D 104,8.1023MeV.
A KX = 3,575eV.
B KX = 3,575MeV.
C KX = 35,75MeV.
D KX = 3,575J.
A Hêli.
B Prôtôn.
C Triti.
D Đơteri.
A Toả năng lượng 18,06 eV.
B Thu năng lượng 18,06 eV
C Toả năng lượng 18,06 MeV.
D Thu năng lượng 18,06 MeV.
A Toả 1,21 MeV năng lượng.
B Thu 1,21 MeV năng lượng.
C Tỏa 1,39.10-6 MeV năng lượng.
D Thu 1,39.10-6 MeV năng lượng.
A Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
B Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.
C Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.
A \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}\)
B \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {\left( {{{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}} \right)^2}\)
C \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}\)
D \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {\left( {{{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}} \right)^2}\)
A 9,705MeV.
B 19,41MeV.
C 0,00935MeV.
D 5,00124MeV.
đứng yên gây ra phản ứng p +
α +
. Phản ứng này tỏa năng lượng 2,125MeV. Hạt nhân
, α bay ra với các động năng lần lượt là 3,575MeV, 4 MeV. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). 1uc2 = 931,5 MeV.
A 450.
B 900.
C 750.
D 1200..
là
A 211,8 MeV.
B 2005,5 MeV.
C 8,15 MeV/nuclon.
D 7,9 MeV/nuclon.
+ e - +
, động năng cực đại của electron bay ra bằng bao nhiêu ? Cho khối lượng của các nguyên tử là mH = 3,016050u ; mHe = 3,016030u ; 1uc2 = 931,5 MeV
A 9,3.10 – 3 MeV.
B 0,186 MeV.
C 18,6.10 – 3 MeV.
D 1,86.10 – 3 MeV.
A 1/3.
B 2,5.
C 4/3.
D 4,5.
A 10-15m.
B 10-13m.
C 10-19m.
D 10-27m.
A khối lượng của một nguyên tử hiđrô.
B khối lượng của một prôtôn.
C khối lượng của một nơtron.
D khối lượng bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.
A mang điện tích -6e.
B mang điện tích 12e.
C mang điện tích +6e.
D không mang điện tích.
A \(12,42\,\,MeV\).
B \(12,42\,\,KeV\).
C \(124,2\,\,MeV\).
D \(12,42\,\,eV\).
A có thể âm hoặc dương.
B càng nhỏ, thì càng bền vững.
C càng lớn, thì càng bền vững.
D càng lớn, thì càng kém bền vững.
A Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các prôtôn và nơtron.
B Khi một hệ các nuclôn liên kết nhau tạo thành hạt nhân thì chúng phải toả ra một năng lượng nào đó.
C Mọi hạt nhân đều có cùng khối lượng riêng khoảng 1017kg/m3.
D Các hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.
có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307u và
có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011u. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là
A 0,36%
và 99,64%
.
B 99,64%
và 0,36%
.
C 99,36%
và 0,64%
.
D 99,30%
và 0,70%
.
A 0,0625g.
B 1,9375g.
C 1,250g.
D 1,9375kg.
A 2 giờ.
B 1,5 giờ.
C 3 giờ.
D 1 giờ.
A 0,4.
B 0,242.
C 0,758.
D 0,082.
A 8 giờ.
B 8 giờ 30 phút.
C 8 giờ 15 phút.
D 8 giờ 18 phút.
) có chu kì phóng xạ là 16/3 năm và biến thành
; khối lượng ban đầu của côban là1kg. Khối lượng côban đã phân rã sau 16 năm là
A 875g.
B 125g.
C 500g.
D 1250g.
A 40%.
B 30%.
C 50%.
D 60%.
dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 8ngày. Lúc đầu có m0 = 200g chất này. Sau thời gian t = 24 ngày còn lại bao nhiêu ?
A 20g.
B 25g.
C 30g.
D 50g.
A 9,6MeV.
B 19,3MeV.
C 12MeV.
D 15MeV.
A KX = 0,66MeV.
B KX = 0,66eV.
C KX = 66MeV.
D KX = 660eV.
chuyển thành hạt nhân
đã phóng ra là
A một hạt
và hai hạt prôtôn.
B một hạt
và 2 hạt êlectrôn.
C một hạt
và 2 nơtrôn.
D một hạt
và 2 pôzitrôn.
A Toả năng lượng.
B Không toả, không thu.
C Có thể toả hoặc thu.
D Thu năng lượng.
A 17,41MeV.
B 19,65.1023MeV.
C 39,30.1023MeV.
D 104,8.1023MeV.
A KX = 3,575eV.
B KX = 3,575MeV.
C KX = 35,75MeV.
D KX = 3,575J.
A Hêli.
B Prôtôn.
C Triti.
D Đơteri.
A Toả năng lượng 18,06 eV.
B Thu năng lượng 18,06 eV
C Toả năng lượng 18,06 MeV.
D Thu năng lượng 18,06 MeV.
A Toả 1,21 MeV năng lượng.
B Thu 1,21 MeV năng lượng.
C Tỏa 1,39.10-6 MeV năng lượng.
D Thu 1,39.10-6 MeV năng lượng.
A Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
B Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.
C Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.
A \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}\)
B \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {\left( {{{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}} \right)^2}\)
C \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}\)
D \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {\left( {{{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}} \right)^2}\)
A 9,705MeV.
B 19,41MeV.
C 0,00935MeV.
D 5,00124MeV.
đứng yên gây ra phản ứng p +
α +
. Phản ứng này tỏa năng lượng 2,125MeV. Hạt nhân
, α bay ra với các động năng lần lượt là 3,575MeV, 4 MeV. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). 1uc2 = 931,5 MeV.
A 450.
B 900.
C 750.
D 1200..
là
A 211,8 MeV.
B 2005,5 MeV.
C 8,15 MeV/nuclon.
D 7,9 MeV/nuclon.
+ e - +
, động năng cực đại của electron bay ra bằng bao nhiêu ? Cho khối lượng của các nguyên tử là mH = 3,016050u ; mHe = 3,016030u ; 1uc2 = 931,5 MeV
A 9,3.10 – 3 MeV.
B 0,186 MeV.
C 18,6.10 – 3 MeV.
D 1,86.10 – 3 MeV.
A 1/3.
B 2,5.
C 4/3.
D 4,5.
A 10-15m.
B 10-13m.
C 10-19m.
D 10-27m.
A khối lượng của một nguyên tử hiđrô.
B khối lượng của một prôtôn.
C khối lượng của một nơtron.
D khối lượng bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.
A mang điện tích -6e.
B mang điện tích 12e.
C mang điện tích +6e.
D không mang điện tích.
A \(12,42\,\,MeV\).
B \(12,42\,\,KeV\).
C \(124,2\,\,MeV\).
D \(12,42\,\,eV\).
A có thể âm hoặc dương.
B càng nhỏ, thì càng bền vững.
C càng lớn, thì càng bền vững.
D càng lớn, thì càng kém bền vững.
A 0,0625g.
B 1,9375g.
C 1,250g.
D 1,9375kg.
A 2 giờ.
B 1,5 giờ.
C 3 giờ.
D 1 giờ.
A 0,4.
B 0,242.
C 0,758.
D 0,082.
A 9,6MeV.
B 19,3MeV.
C 12MeV.
D 15MeV.
A KX = 0,66MeV.
B KX = 0,66eV.
C KX = 66MeV.
D KX = 660eV.
A Toả năng lượng.
B Không toả, không thu.
C Có thể toả hoặc thu.
D Thu năng lượng.
A 17,41MeV.
B 19,65.1023MeV.
C 39,30.1023MeV.
D 104,8.1023MeV.
A KX = 3,575eV.
B KX = 3,575MeV.
C KX = 35,75MeV.
D KX = 3,575J.
A Hêli.
B Prôtôn.
C Triti.
D Đơteri.
A Toả năng lượng 18,06 eV.
B Thu năng lượng 18,06 eV
C Toả năng lượng 18,06 MeV.
D Thu năng lượng 18,06 MeV.
A Toả 1,21 MeV năng lượng.
B Thu 1,21 MeV năng lượng.
C Tỏa 1,39.10-6 MeV năng lượng.
D Thu 1,39.10-6 MeV năng lượng.
A Bom khinh khí được thực hiện bởi phản ứng phân hạch.
B Con người chỉ thực hiện được phản ứng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được.
C Phản ứng nhiệt hạch chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
D Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình cùng với 2 hoặc 3 nơtron.
A \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}\)
B \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {\left( {{{{m_B}} \over {{m_\alpha }}}} \right)^2}\)
C \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}\)
D \({{{K_B}} \over {{K_\alpha }}} = {\left( {{{{m_\alpha }} \over {{m_B}}}} \right)^2}\)
A 9,705MeV.
B 19,41MeV.
C 0,00935MeV.
D 5,00124MeV.
A 1/3.
B 2,5.
C 4/3.
D 4,5.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK