Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Câu 1A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn...

Câu 1A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ A. thuận với điện trở. B. thuận với hiệu điện thế C. nghịch với hiệu điện thế. D. thuận với

Câu hỏi :

Câu 1A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ A. thuận với điện trở. B. thuận với hiệu điện thế C. nghịch với hiệu điện thế. D. thuận với thời gian. Câu 1B. Đối với mỗi dây dẫn, thương số có trị số A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện . C. không đổi. D. tăng khi hiệu điện thế tăng. Câu 2A. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U= 12V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 240 mA. Điện trở R có giá trị là A. 20 B. 0,05 C. 50 . D. 2,88 Câu 2B. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U= 24V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 240 mA. Điện trở R có giá trị là A. 5760 B. 10 C. 5,76 D. 100 Câu 3A. Hai điện trở R1=5 và R2=10 mắc nối tiếp với nhau, biết cường độ dòng điện qua R1 là 4A, thông tin nào sau đây là sai A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 15 . B. Cường độ dòng điện qua R2 là 4A C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 60V. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60V Câu 3B. Hai dây dẫn được làm bằng đồng và cùng tiết diện, một dây dài 20 m có điện trở R1, còn dây kia dài 5m có điện trở R2, so sánh điện trở R1 với R2 ta có A. R1 = 4 R2 B. R1< R2 C. R1 = 2R2 D. R1 = R2 Câu 4A. Nếu điên trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2= 20 được điện trở tương đương là R= 30 . Điện trở R1 có giá trị là A. 10 B. 30 C. 50 D. 600 Câu 4B. Nếu điên trở R2 mắc nối tiếp với điện trở R1= 10 được điện trở tương đương là R= 15 . Điện trở R2 có giá trị là A. 25 B. 5 C. 150 D. 6 Câu 5A. Trong lòng ống dây của một nam châm điện có một lõi bằng A. Đồng B. Sắt non. C. Thép. D. Nhôm Câu 5B. Trong lòng ống dây của một nam châm điện có một lõi bằng A. nhôm B. đồng C. thép. D. sắt non Câu 6A. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây? A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay Câu 6B. Nam châm là những vật có khả năng hút được các vật bằng A. sắt B. đồng C. nhôm D. kẽm

Lời giải 1 :

Câu 1A: B. tỉ thuận với hiệu điện thế 

Theo công thức `I = U/R`

Câu 1B: C. không đổi

`U` tăng thì `I` cũng tăng `->` thương số `U/I` không đổi

Câu 2A: C. 50

`240 mA = 0,24 A`

`R = U/I = 12/{0,24} = 50 \Omega`

Câu 2B: D. 100

`240 mA = 0,24 A`

`R = U/I = 24/{0,24} = 100 \Omega`

Câu 3A: D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60V

Vì mắc nt lên CĐDĐ R1 = R2

`U_2 = I_2 * R_2 = 4 * 10 = 40 V`

Câu 3B: A. R1 = 4 R2

Công thức `R = \rho * {l}/{S} ->` chiều dài dây tỉ lệ thuận với điện trở và `20/5 = 4` lần

Câu 4A: A. 10

Mắc nối tiếp `R_1 + R_2 = 30 \Omega -> R_1 = 30 - R_2 = 30 -20 = 10 \Omega`

Câu 4B: B. 5

Mắc nối tiếp `R_1 + R_2 = 15 \Omega -> R_2 = 30 - R_1 = 15 -10 = 5 \Omega`

Câu 5A: B. Sắt non. (Định nghĩa)

Câu 5B: D. sắt non (Định nghĩa)

Câu 6A: A. Chuông điện ( Khi dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện, nó biến thành một nam châm tạm thời, thu hút thanh kim loại hoặc cần gạt về phía nó.) 

Câu 6B: A. sắt (Định nghĩa)

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK