Đáp án:
$a)$ `R_[12] = 15 (\Omega)`
`P = 60 (W)`
$b)$` U = 12 (V)`
$c)$ Đèn sáng bình thường.
Giải thích các bước giải:
`R_1 = 5 (\Omega)`
`R_2 = 10 (\Omega)`
`I = 2 (A)`
Sơ đồ mạch điện: `R_1` $nt$ $R_2$
$a)$
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
`R_[12] = R_1 + R_2 = 5 + 10 = 15 (\Omega)`
Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là:
`P = I^2 R_[12] = 2^2 .15 = 60 (W)`
$b)$
Mắc thêm $R_3$ theo sơ đồ mạch điện:
$($`R_1` $nt$ $R_2 ) // R_3$
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
`R_[123] = [R_[12]R_3]/[R_[12] + R_3] = [15 + 10]/[15 + 10] = 6 (\Omega)`
Để cường độ dòng điện trong mạch không thay đổi thì cần đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế là `U (V)`.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
`I = U/R_[123] = U/6 = 2 (A)`
`=> U = 2.6 = 12 (V)`
$c)$
`U_Đ = 6 (V)`
`P_Đ = 6 (W)`
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là:
`I_Đ = P_Đ/U_Đ = 6/6 = 1 (A)`
Mắc thêm bóng đèn theo sơ đồ mạch điện:
$Đ nt [($`R_1` $nt$ $R_2 ) // R_3]$
Điện trở của bóng đèn là:
`R_Đ = U_Đ^2/P_Đ = 6^2/6 = 6 (\Omega)`
Cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng cường độ dòng điện qua mạch chính là:
`I_đ = U/[R_Đ + R_[123]] = 12/[6 + 6] = 1 (A)`
Vì `I_đ = I_Đ = 1 (A)` nên đèn sáng bình thường.
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK