5. Câu hỏi đuối
6. Your brother doesn't like watching TV..
7. Let's listen to the radio,..
8. Mary is reading a book in her room...
9. His parents won't buy him a new game..
10. You've just used the computer...
11. Turn off the television,...
12. There are many things to do tonight...
13. I'm late for the party,
14. He didn't see her...
15. They never go to the theatre,..
`6,` does he?
`7,` shall we?
`8,` isn't she?
`9,` will they?
`10,` haven't you?
`11,` will you?
`12,` aren't there?
`13,` aren't I?
`14,` did he?
`15,` do they?
`-` `-` `-` `-` `-` `-`
`-` Chú ý:
`+` Đằng trước phủ định thì đằng sau khẳng định.
`+` Đằng trước khẳng định thì đằng sau phủ định.
`+` Phần đuôi bắt buộc viết tắt
`+` Phần đuôi sử dụng đại từ nhân xưng: I, you, we, they, he, she, it.
`+` Câu mệnh lệnh thì đuôi will you.
`->` V0/Don't + ..... , will you?
Câu hỏi đuôi:
1. Khẳng định → phủ định (và ngược lại)
2. I am → aren’t I
3. Nobody/ no one/ somebody / someone / everybody / everyone / these / those → they
4. never / no / hardly/ scarcely / seldom / little → khẳng định
5. nothing / everything / something / this / that → it
6. mệnh lệnh → will you ?
7. Let’s → shall we?
8. have / has got → do / does hoặc has / have
--------------------------------------------------------------------------
6. does he
7. shall we
8. isn’t she
9. will they
10. haven’t you
11. will you
12. aren’t there
13. aren’t I
14. did he
15. do they
`color{orange}{~LeAiFuRuiHuiBao~}`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK