Câu 20: `m = 0,5kg; F = 150N`
a. Chọn chiều dương là chiều quả bóng bay.
Áp dụng định luật II Newton cho quả bóng:
`\vecP + \vecN + \vecF = m\veca` (1)
Chiếu (1) lên chiều dương:
`F = ma`
`=> a = F/m = 150/{0,5} = 300 (\text{m/}s^2)`
b. Quả bóng bay đi với tốc độ:
`v = v_0 + at = 0 + 300. 0,02 = 6 (\text{m/s})`
Câu 31: Bạn xem hình nhé.
Giả sử `g = 10\text{m/}s^2`
`m = 2kg; F_k = 20N; \alpha = 30^o; \mu = 0,2`
a. Áp dụng định luật II Newton cho vật:
`\vecP + \vecN + \vec{F_k} + \vec{F_{ms}} = m\veca` (1)
Chiếu `(1)` lên trục Oy:
`N + F_{ky} - P = 0`
`=> N = P - F_{ky} = mg - F_k . sin30^o`
`= 2.10 - 20.sin30^o = 10 (N)`
Lực ma sát:
`F_{ms} = \mu.N = 0,2. 10 = 2 (N)`
Chiếu `(1)` lên trục Ox:
`F_{kx} - F_{ms} = ma`
`<=> F_k . cos30^o - 2 = 2a`
`<=> a = {F_k .cos30^o - 2}/2 = {20 . cos30^o - 2}/2 \approx 7,66 (\text{m/}s^2)`
b. Vận tốc của vật sau `2s`:
`v = v_0 + at = 0 + 7,66.2 = 15,32(\text{m/s})`
Lúc này không còn lực kéo.
Áp dụng định luật II Newton cho vật:
`\vecP + \vec{N_2} + \vec{F_{ms2}} = m\vec{a_2}` (2)
Chiếu `(2)` lên trục Oy:
`N_2 - P = 0 => N_2 = P = mg = 2.10 = 20 (N)`
Chiếu `(2)` lên trục Ox:
`-F_{ms2} = ma_2`
`=> a_2 = {-F_{ms2}}/m = {-\mu.N_2}/m`
`= {-0,2 . 20}/2 = -2 (\text{m/}s^2)`
Khi vật dừng lại thì `v_2 = 0\text{m/s}`
Thời gian vật đi được từ lúc lực kéo ngừng tác dụng đến lúc dừng hẳn:
`t = {v_2 - v}/a = {0 - 15,32}/{-2} = 7,66 (s)`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK