Trang chủ Vật Lý Lớp 9 Câu 4. (4,0 điểm) Cho mạch điện như sơ đồ...

Câu 4. (4,0 điểm) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ (Hình 1). Trong đó Rị = 129, Ry = Ry = 64; Usa = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vốn kể có điện t

Câu hỏi :

Cần gấp ạ giúp với ạ

image

Câu 4. (4,0 điểm) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ (Hình 1). Trong đó Rị = 129, Ry = Ry = 64; Usa = 12V. Ampe kế có điện trở không đáng kể, vốn kể có điện t

Lời giải 1 :

Đáp án:

$a)$

      `I_A = 0,8 (A)`

      `U_V = 7,2 (V)`

$b)$

      `I_A = 2 (A)`

      `U_V = 4 (V)`

$c)$

      `P_[AB min] = 16 (W)`

      `R_b = 30 (\Omega)`

      `I_A = 2/3 (A)`

Giải thích các bước giải:

$a)$

Sơ đồ mạch điện: $(R_1 // R_2) nt$ $R_3$

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

      `R_[AB] = [R_1 R_2]/[R_1 + R_2] + R_3`

             `= [12.6]/[12 + 6] + 6`

             `= 10 (\Omega)`

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

      `I_[AB]= U_[AB]/R_[AB] = 12/10 = 1,2 (A)`

Cường độ dòng điện qua `R_2` là:

      `I_2 = I_[AB]. R_1/[R_1 + R_2] = 1,2. 12/[12 + 6]`

          `= 0,8 (A)`

Dựa vào sơ đồ mạch điện:

Dòng điện qua ampe kế bằng dòng điện qua `R_2` nên số chỉ của ampe kế là:

      `I_A = I_2 = 0,8 (A)`

Số chỉ của vôn kế là:

      `U_V = U_[AB] - I_2 R_2 = 12 - 0,8.6 `

           `= 7,2 (V)`

$b)$

Hoán đổi vị trí của ampe kế và vôn kế với nhau, sơ đồ mạch điện:

      $(R_1$ $nt$ $R_3) // R_2$

Cường độ dòng điện qua ampe kế bằng cường độ dòng điện qua `R_2` là:

      `I_A = I_2 = U_[AB]/R_2 = 12/6 = 2 (A)`

Cường độ dòng điện qua `R_3` là:

      `I_3 = U_[AB]/[R_1 + R_3] = 12/[12 + 6] = 2/3 (A)`

Vôn kế được mắc vào hai đầu của `R_3` nên số chỉ của vôn kế là:

      `U_V = U_3 = I_3 R_3 = 2/3 .6 = 4 (V)`

$c)$

Từ mạch điện câu $a)$, thay vôn kế bằng biến trở con chạy `R_b` có điện trở toàn phần `R_[b max] = 30 (\Omega)`.

Sơ đồ mạch điện:

      $(R_1 // R_2) nt (R_3 // R_b)$

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch $AB$ là:

       `P_[AB] = [U_[AB]^2]/R_[AB] = [12^2]/R_[AB] = 144/R_[AB]`

Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch $AB$ đạt cực tiểu thì `R_[AB]` có giá trị cực đại.

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

      `R_[AB] = [R_1 R_2 ]/[R_1 + R_2] + [R_3 R_b ]/[R_3 + R_b]`

              `= [12.6]/[12 + 6] + [6 R_b]/[6 + R_b]`

              `= [24 + 10R_b]/[6 + R_b] `

              `= 10 - 36/[6 + R_b]  (\Omega)`

`to` Để `R_[AB]` đạt cực đại thì `36/[6 + R_b]` đạt cực tiểu

`to 6 + R_b` đạt cực đại

`to R_b` có giá trị lớn nhất: `R_b = R_[b max] = 30 (\Omega)`

Điện trở tương đương của mạch khi đó là:

      `R_[AB] = 10 - 36/[6 + R_b]`

             `=10 - 36/[6 + 30] = 9   (\Omega)`

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi đó là:

       `P_[AB min] = 144/R_[AB] = 144/11 = 16 (W)`

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

       `I_[AB] = U_[AB]/R_[AB] = 12/9 = 4/3 (A)`

Cường độ dòng điện qua `R_1, R_3` lần lượt là:

       `I_1 = I_[AB]. R_2/[R_1 + R_2] = 4/3 . 6/[12 + 6] = 4/9 (A)`

       `I_3 = I_[AB]. R_b/[R_3 + R_b] = 4/3 . 30/[6 + 30] = 10/9 (A)`

Số chỉ của ampe kế là:

       `I_A = |I_1 - I_3| = |4/9 - 10/9| = 2/3 (A)`

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK