Trang chủ Vật Lý Lớp 10 Câu 6(3 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ 3....

Câu 6(3 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ 3. Trong đó m1 = 1kg, m2= 2kg; m3=3kg. Ròng rọc, dây nối có khối lượng không đáng kể, dây không giãn, g= 10m/s2. Hệ số

Câu hỏi :

Chi tiết chút ạ, em cảm ơn.

image

Câu 6(3 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ 3. Trong đó m1 = 1kg, m2= 2kg; m3=3kg. Ròng rọc, dây nối có khối lượng không đáng kể, dây không giãn, g= 10m/s2. Hệ số

Lời giải 1 :

Đáp án:

 `mu = 0,1`

Giải thích các bước giải:

Phân tích các lực tác dụng lên từng vật, trong đó:

      `T_2 = T_3`

      `\vec[F_2] = - \vec[F_[ms1]]`

      `\vec[F_1] = \vec[P_1] to F_1 = P_1 = m_1 g`

Nhận xét về sự chuyển động của hệ vật: `m_3` chuyển động đi xuống, `m_1` và `m_2` chuyển động từ trái sang phải.

Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của các vật.

Gia tốc của các vật `m_1, m_2, m_3` so với vật mốc đứng yên lần lượt là `\vec[a_1], vec[a_2], vec[a_3]`

      `a_2 = a_3`

Gia tốc của vật `m_1` so với `m_2` là:

      `\vec[a_12] = \vec[a_1] - \vec[a_2] `

`=> a_[12] = a_1 - a_2 < 0` do vật `m_1` trượt từ đầu phải sang đầu trái của vật `m_2` và dấu của `a_[12]` âm cho biết `\vec[a_12]` ngược chiều dương.

Ta có:

      `l = 1/2 (- a_[12])t^2`

`<=> a_[12] = - [2l]/[t^2]`

`<=> a_1 - a_2 = - [2.8,4]/[2^2] = - 4,2`

`<=> a_2 = a_3 = a_1 + 4,2`

Áp dụng định luật II Newton cho vật `m_1`:

      `vec[a_1] = [\vec[P_1] + vec[N_1] + vec[F_[ms1]]]/m_1`

`<=> \vec[P_1] + vec[N_1] + vec[F_[ms1]] = m_1 vec[a_1]`

Theo phương thẳng đứng:

      `N_1 = P_1 = m_1 g`

`to F_[ms1] = F_2 = muN_1 = mu m_1g`

Theo phương nằm ngang:

      `F_[ms1] = m_1a_1`

`<=> a_1 = [F_[ms1]]/m_1 = [mu m_1 g]/m_1 = mu g`

`to a_2 = a_3 = mu g + 4,2`

Áp dụng định luật II Newton cho vật `m_3`:

      `vec[a_3] = [\vec[P_3] + vec[T_3]]/m_3`

`<=> \vec[P_3] + vec[T_3] = m_3 vec[a_3]`

Theo phương thẳng đứng:

      `P_3 - T_3 = m_3a_3`

`<=> m_3 g - T_3 = ma = m_3(a_1 + 4,2)`

`<=> T_3 = T_2 = m_3 (g - a_1 - 4,2) `

                       `= m_3 (g - mu g - 4,2)`

Áp dụng định luật II Newton cho vật `m_2`:

      `vec[a_2] = [\vec[P_2] + vec[N_2] + vec[F_1] + vec[F_2] + vec[T_2] + vec[F_[ms2]]]/m_2`

`<=> \vec[P_2] + vec[N_2] + vec[F_1] + vec[F_2] + vec[T_2] + vec[F_[ms2]] = m_2 vec[a_2]`

Theo phương thẳng đứng:

      `N_2 = P_2 + F_1 = m_2 g + m_1 g`

`to F_[ms2] = muN_2 = mu(m_2 g + m_1 g)`

                `= mu g (m_1 + m_2)`

Theo phương nằm ngang:

      `T_2 - F_2 - F_[ms2] = m_2a_2`

`<=> m_3 (g - mu g - 4,2) - mu m_1g - mu g (m_1 + m_2) = m_2(mu g + 4,2)`

`<=> m_3 (g - 4,2) - m_2 .4,2 = mug (2m_1 + 2m_2 + m_3)`

`<=> mu = [m_3 (g - 4,2) - m_2 .4,2 ]/[g (2m_1 + 2m_2 + m_3)]`

           `= [3(10 - 4,2) - 2.4,2]/[10.(2.1 + 2.2 + 3)]`

           `= 0,1`

Vậy hệ số ma sát `mu = 0,1`.

image

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK