Giúp mình với mình đang cần gấp
Câu 43: D
Xét theo phương vuông góc mặt phẳng nghiêng:
\(N = P\cos \alpha = mg\cos \alpha \)
Xét theo phương song song mặt phẳng nghiêng:
\(\begin{array}{l}
- P\sin \alpha - {F_{ms}} = ma\\
\Rightarrow - mg\sin \alpha - N\mu = ma\\
\Rightarrow - mg\sin \alpha - mg\mu \cos \alpha = ma\\
\Rightarrow a = - g\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)
\end{array}\)
Câu 44: D
Gia tốc của vật là:
\(\begin{array}{l}
a = - g\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)\\
\Rightarrow a = - 10\left( {\dfrac{{14}}{{50}} + 0,25.\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{{14}}{{50}}} \right)}^2}} } \right)\\
\Rightarrow a = - 5,2\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)
Câu 45: A
Gia tốc của vật là:
\(\begin{array}{l}
a = - g\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)\\
\Rightarrow a = - 9,8\left( {\sin 30 + 0,3\cos 30} \right)\\
\Rightarrow a = - 7,44\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)
Thời gian đến khi vật đổi chiều là:
\({t_1} = \dfrac{{0 - {v_0}}}{a} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 7,44}} = 1,34\left( s \right)\)
Quãng đường vật đi được cho đến khi đổi chiều là:
\({s_1} = \dfrac{{0 - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {{10}^2}}}{{ - 2.7,44}} = 6,72\left( m \right)\)
Gia tốc khi vật trượt xuống là:
\(\begin{array}{l}
{a_1} = g\left( {\sin \alpha - \mu \cos \alpha } \right)\\
\Rightarrow {a_1} = 9,8\left( {\sin 30 - 0,3\cos 30} \right)\\
\Rightarrow {a_1} = 2,35\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)
Quãng đường vật đi được trong 2s là:
\(\begin{array}{l}
s = {s_1} + \dfrac{1}{2}{a_1}{\left( {2 - {t_1}} \right)^2}\\
\Rightarrow s = 6,72 + \dfrac{1}{2}.2,35.{\left( {2 - 1,34} \right)^2}\\
\Rightarrow s = 7,23\left( m \right)
\end{array}\)
Câu 46: D
Gia tốc của vật là:
\(\begin{array}{l}
a = - g\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)\\
\Rightarrow a = - 10\left( {\sin 30 + 0,2\cos 30} \right)\\
\Rightarrow a = - 6,73\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)
Điểm cao nhất vật lên được là:
\(s = \dfrac{{0 - v_0^2}}{{2a}} = \dfrac{{0 - {{10}^2}}}{{ - 2.6,73}} = 7,42\left( m \right)\)
Câu 47: D
Xét theo phương vuông góc mặt phẳng nghiêng:
\(N = P\cos \alpha = mg\cos \alpha \)
Xét theo phương song song mặt phẳng nghiêng:
\(\begin{array}{l}
F - P\sin \alpha - {F_{ms}} = ma\\
\Rightarrow F - mg\sin \alpha - N\mu = ma\\
\Rightarrow F - mg\sin \alpha - mg\mu \cos \alpha = ma\\
\Rightarrow a = \dfrac{{F - mg\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)}}{m}\\
\Rightarrow a = \dfrac{F}{m} - g\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)
\end{array}\)
Câu 48:
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{F_d} - {F_c} - P\cos 60 = ma\\
\Rightarrow 1,25\sqrt 3 {.10^6} - {2.10^6} - 2,{5.10^6}.\cos 60 = 250.1000.a\\
\Rightarrow a = - 4,34\left( {m/{s^2}} \right)
\end{array}\)
=> Sai đề
Câu 49: A
Xét theo phương vuông góc mặt phẳng nghiêng:
\(N = P\cos \alpha = mg\cos \alpha \)
Xét theo phương song song mặt phẳng nghiêng:
\(\begin{array}{l}
F - P\sin \alpha - {F_{ms}} = 0\\
\Rightarrow F - mg\sin \alpha - N\mu = 0\\
\Rightarrow F - mg\sin \alpha - mg\mu \cos \alpha = 0\\
\Rightarrow F = mg\left( {\sin \alpha + \mu \cos \alpha } \right)\\
\Rightarrow F = 60.10\left( {\sin 30 + 0,1\cos 30} \right)\\
\Rightarrow F = 352N
\end{array}\)
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK