Trang chủ Vật Lý Lớp 10 giây? Câu 3. Lồng giặt của một máy giặt TOSHIBA...

giây? Câu 3. Lồng giặt của một máy giặt TOSHIBA khi hoạt động ổn định thì có tốc độ quay từ 600 vòng/phút đến 1800 vòng/phút tùy thuộc vào chế độ giặt. a.

Câu hỏi :

Giúp mình với

Thật sự đg cần gấp ạ

image

giây? Câu 3. Lồng giặt của một máy giặt TOSHIBA khi hoạt động ổn định thì có tốc độ quay từ 600 vòng/phút đến 1800 vòng/phút tùy thuộc vào chế độ giặt. a.

Lời giải 1 :

Câu 3: 

a) Tốc độ góc bé nhất và lớn nhất là:

\(\begin{array}{l}
{\omega _1} = 600vong/ph = 600.\dfrac{{2\pi }}{{60}} = 20\pi \left( {rad/s} \right)\\
{\omega _2} = 1800vong/ph = 1800.\dfrac{{2\pi }}{{60}} = 60\pi \left( {rad/s} \right)
\end{array}\)

b) Chu kỳ quay lớn nhất và nhỏ nhất là:

\(\begin{array}{l}
{T_1} = \dfrac{{2\pi }}{{{\omega _1}}} = \dfrac{{2\pi }}{{20\pi }} = 0,1\left( s \right)\\
{T_2} = \dfrac{{2\pi }}{{{\omega _2}}} = \dfrac{{2\pi }}{{60\pi }} = \dfrac{1}{{30}}\left( s \right)
\end{array}\)

Tần số nhỏ nhất và lớn nhất là:

\(\begin{array}{l}
{f_1} = \dfrac{1}{{{T_1}}} = \dfrac{1}{{0,1}} = 10Hz\\
{f_2} = \dfrac{1}{{{T_2}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{{30}}}} = 30Hz
\end{array}\)

c) Tốc độ bé nhất và lớn nhất là:

\(\begin{array}{l}
{v_1} = {\omega _1}R = 20\pi .\dfrac{{330}}{{1000.2}} = 3,3\pi \left( {m/s} \right)\\
{v_2} = {\omega _2}R = 60\pi .\dfrac{{330}}{{1000.2}} = 9,9\pi \left( {m/s} \right)
\end{array}\)

Câu 4: 

a) Tốc độ góc của tâm Trái Đất là:

\({\omega _1} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_1}}} = \dfrac{{2\pi }}{{365,25.24.3600}} = \dfrac{\pi }{{15778800}}\left( {rad/s} \right)\)

Tốc độ tâm của Trái Đất là:

\({v_1} = {\omega _1}\left( {d + R} \right) = \dfrac{\pi }{{15778800}}\left( {{{150.10}^6} + 6400} \right){.10^3} = 29867\left( {m/s} \right)\)

b) Tốc độ góc của 1 điểm nằm trên xích đạo là:

\({\omega _2} = \dfrac{{2\pi }}{{{T_2}}} = \dfrac{{2\pi }}{{24.3600}} = \dfrac{\pi }{{43200}}\left( {rad/s} \right)\)

Tốc độ của 1 điểm nằm trên xích đạo là:

\({v_2} = {\omega _2}R = \dfrac{\pi }{{43200}}{.6400.10^3} = 465\left( {m/s} \right)\)

c) Bán kính là:

\({R_1} = R\cos 30 = {6400.10^3}.\cos 30 = {5543.10^3}\left( m \right)\)

Tốc độ góc là:

\({\omega _2} = \dfrac{\pi }{{43200}}\left( {rad/s} \right)\)

Tốc độ dài là:

\({v_3} = {\omega _2}{R_1} = \dfrac{\pi }{{43200}}{.5543.10^3} = 403\left( {m/s} \right)\)

Bài 5: 

a) Tốc độ góc là:

\(\omega  = 55vong/ph = 55.\dfrac{{2\pi }}{{60}} = \dfrac{{11}}{6}\pi \left( {rad/s} \right)\)

b) Số vòng quay được sau 5ph là:

\(n = 55.5 = 275\) vòng.

Diện tích gặt được mỗi vòng là:

\({S_1} = 0,9.1,92 = 1,728{m^2}\)

Diện tích gặt được sau 5ph là:

\(S = n{S_1} = 275.1,728 = 475,2{m^2}\)

c) Chu kì là:

\(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{11}}{6}\pi }} = \dfrac{{12}}{{11}}\left( s \right)\)

Tần số là:

\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{\dfrac{{12}}{{11}}}} = \dfrac{{11}}{{12}}Hz\)

Lời giải 2 :

Câu 3:

a) Tốc độ góc bé nhất và lớn nhất:

  • Tốc độ góc bé nhất ωmin = 600 vòng/phút * 2π rad/vòng = 6000π rad/s
  • Tốc độ góc lớn nhất ωmax = 1800 vòng/phút * 2π rad/vòng = 18000π rad/s

b) Chu kỳ quay và tần số quay nhỏ nhất và lớn nhất:

  • Chu kỳ quay lớn nhất Tmax = 2π / ωmin = 2π / 6000π = 1/3000 s
  • Chu kỳ quay nhỏ nhất Tmin = 2π / ωmax = 2π / 18000π = 1/9000 s
  • Tần số quay lớn nhất fmax = 1/Tmin = 9000 Hz
  • Tần số quay nhỏ nhất fmin = 1/Tmax = 3000 Hz

c) Tốc độ chuyển động nhỏ nhất và lớn nhất:

  • Bán kính lồng giặt R = 330 mm / 2 = 165 mm
  • Tốc độ chuyển động nhỏ nhất vmin = ωmin * R = 6000π rad/s * 165 mm = 3300π mm/s
  • Tốc độ chuyển động lớn nhất vmax = ωmax * R = 18000π rad/s * 165 mm = 9900π mm/s

Câu 4:

a) Tốc độ góc và tốc độ của tâm Trái Đất:

  • Chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời T = 365,25 ngày = 365,25 * 24 * 60 * 60 s.
  • Bán kính quỹ đạo Trái Đất R = 150 triệu km = 150 * 10^6 km = 150 * 10^9 m.
  • Tốc độ góc ω = 2π / T = 2π / (365,25 * 24 * 60 * 60) rad/s ≈ 2.93 * 10^(-7) rad/s.
  • Tốc độ v = ω * R = 2.93 * 10^(-7) rad/s * 150 * 10^9 m ≈ 447 m/s.

b) Tốc độ góc và tốc độ của một điểm nằm trên đường xích đạo:

  • Bán kính Trái Đất R = 6400 km = 6400 * 10^3 m.
  • Chu kỳ quay của Trái Đất quanh trục T = 1 ngày = 24 * 60 * 60 s.
  • Tốc độ góc ω = 2π / T = 2π / (24 * 60 * 60) rad/s ≈ 7.27 * 10^(-5) rad/s.
  • Tốc độ v = ω * R = 7.27 * 10^(-5) rad/s * 6400 * 10^3 m ≈ 463 m/s.

c) Tốc độ góc và tốc độ của một điểm nằm trên vĩ tuyến 30:

  • Góc lệch so với đường xích đạo α = 30°.
  • Tốc độ góc ω = ω_đx * cos(α) = 7.27 * 10^(-5) rad/s * cos(30°) ≈ 6.31 * 10^(-5) rad/s.
  • Tốc độ v = ω * R * cos(α) = 6.31 * 10^(-5) rad/s * 6400 * 10^3 m * cos(30°) ≈ 397 m/s.

Câu 5:

a) Tốc độ góc:

  • Bán kính guồng quay R = 900 mm / 2 = 450 mm.
  • Chu kỳ quay T = 60 / 55 vòng/phút = 60/55 s.
  • Tốc độ góc ω = 2π / T = 2π / (60/55) rad/s ≈ 6.28 rad/s.

 

Bạn có biết?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK