Complete using the correct past perfect simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng dạng quá khứ hoàn thành chính xác của động từ trong ngoặc)
1. By the time I arrived, everyone ... ! [leave]
2. Steve ... the film, so he didn't come with us to the cinema. [already / see]
3. Tina ... doing the housework by seven o'clock, so she called Andrea to tell her she would be late. [not/ finish]
4. ..... to Billy when I rang? [you / just / speak]
5. The car broke down just after ... . [we/ set off]
6. I didn't eat anything at the party because .... at home. [I / already / eat]
7. ... about the accident before you saw it on TV? [you / hear]
`1` had left.
`2` had already seen.
`3` hadn't finished.
`4` Had you just spoken.
`5` we had set off.
`6` I had already eaten.
`7` Had you heard.
`-` Quá khứ hoàn thành .
`(+)` S + had + Vpp + O.
`(-)` S + had + not + Vpp + O.
`(?)` Had + S + Vpp + O`?`
1. had left
- By the time + QKĐ, QKHT: Vào lúc
2. had already seen
- QKHT, so + QKĐ: vì vậy
3. hadn't finished
- QKHT, so + QKĐ: vì vậy
4. Had you just spoken
- QKHT + when + QKĐ: khi
5. we had set off
- QKĐ + after + QKHT: sau khi
6. I had already eaten
- QKĐ + because + QKHT: bởi vì
7. Had you heard
- QKHT + before + QKĐ: trước khi
=> Diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
- Hành động xảy ra trước -> Chia QKHT
- Hành động xảy ra sau -> Chia QKĐ
-> Thì QKHT:
(+) S + had + V3/ed
(-) S + hadn't + V3/ed
(?) Had + S + V3/ed?
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK