A. Complete using the correct present perfect simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành chính xác của động từ trong ngoặc)
1. I ... this film already. [see]
2. John and Julie ... their car for about a year. [have]
3. She ... her driving test yet. [not / take]
4. Sue ... a tour guide since she left university. [be]
5. ....... into town on your new bike yet? [you / ride]
6. This new computer ..... my life a lot easier. [make]
7. We ... what to get Mark for his birthday yet. [not / decide]
8. ... a famous person? [Paul / ever / meet]
`1.` have seen
`2.` have had
`3.` hasn't taken
`4.` has been
`5.` Have you ridden
`6.` Has made
`7.` haven't decided
`8.` Has Paul ever met
`________________`
`***` HTHT:
`(+)` S + has/have + V3/ed + O
`(-)` S + has/have + not + V3/ed + O
`(?)` Has/Have + S + V3/ed + O?
`-DHNB:` just, already, recently, never, ever, yet, since + mốc thời gian, for+ khoảng thời gian
`1` have seen.
`2` have had.
`3` hasn't taken.
`4` has been.
`5` Have you ridden.
`6` has made.
`7` haven't decided.
`8` Has Paul ever met.
`-` Hiện tại hoàn thành.
`(+)` S + have/has + Vpp + O.
`(-)` S + have/has + not + Vpp + O.
`(?)` Have/has + S + Vpp + O`?`
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK