Câu 6: Đặc điểm của thấu kính phân kì, hình dạng và kí hiệu. Đường truyền của các tia đặc biệt qua thấu kính phân kì.
Câu 7: Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Cách dựng ảnh.
Câu 8: Cấu tạo của mắt. Thế nào là điểm cực cận Cc và điểm cực viễn Cv? Sự điều tiết là gì?
Câu `6:`
`@` Đặc điểm của thấu kính phân kì, hình dạng và kí hiệu?
`-` Đặc điểm:
`+` Thấu kính phân kì thông thường sẽ có phần giữa mỏng hơn so với phần rìa.
`+` Khi chiếu một chùm tia tới song song với trục của thấu kính và theo phương vuông góc với mặt của thấu kính đó, sẽ xuất hiện chùm tia ló phân kì.
`+` Khi sử dụng thấu kính phân kì để quan sát, ta sẽ thấy vật được quan sát nhỏ hơn so với khi nhìn không có kính.
`-` Hình dạng: lõm
`-` Cách vẽ: *hình bên dưới*
`@` Đường truyền của các tia đặc biệt qua thấu kính phân kì?
`+` Ta dùng cách vẽ trên để tìm:
`(1):` Tia sáng tới song song với trục chính, tia ló có phương đi qua tiêu điểm.
`(2):` Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương tia tới.
`(3):` Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, tia ló có phương song song với trục chính.
`------`
Câu `7:`
`-` Vật được đặt rất xa thấu kính, vuông góc với trục chính và cho ra ảnh cũng sẽ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì.
`-` Ảnh ảo của vật cách thấu kính một khoảng có độ dài bằng tiêu cự.
`-` Vật sáng được đặt ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kỳ luôn cho ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật và luôn nằm trong đoạn tiêu cự của thấu kính phân kì.
`-------`
Câu `8:`
`-` Cấu tạo của mắt gồm: (có trong sách)
`+` Mống mắt: là bộ phận quyết định màu sắc của mắt và nằm sau giác mạc. Các màu mắt phổ biến như đen, xanh dương, xanh lục, nâu nhạt hoặc nâu.
`+` Giác mạc: là lớp trong suốt kéo dài trên mống mắt.
`+` Đồng tử: Đồng tử (tròng đen, con ngươi) là vòng tròn màu đen nằm giữa trung tâm mống mắt, có khả năng giãn ra và co lại để kiểm soát lượng ánh sáng đi vào.
`+` Củng mạc: là phần màu trắng bao quanh mống mắt.
`+` Kết mạc: là mô mỏng, trong suốt bao phủ củng mạc và nằm bên trong mí mắt.
`+` Thủy tinh thể: Bộ phận này nằm sau đồng tử nằm với chức năng như thấu kính hội tụ ánh sáng đi đến võng mạc.
`+` Võng mạc: là tập hợp các tế bào nằm bên trong đáy mắt giúp cảm nhận ánh sáng và chuyển nó thành các xung điện hoặc tín hiệu thần kinh. Võng mạc có nhiều tế bào hình que (tế bào giúp nhìn trong điều kiện ánh sáng yếu) và hình nón (tế bào phát hiện màu sắc).
`+` Điểm vàng: là một phần của võng mạc, chịu trách nhiệm về tầm nhìn trung tâm và giúp nhìn thấy các chi tiết và màu sắc đẹp.
`+` Dây thần kinh thị giác: nằm phía sau võng mạc, có chức năng mang tín hiệu đến não, sau đó giải thích thông tin hình ảnh để biết đang nhìn thấy gì.
`+` Các cơ kiểm soát vị trí và chuyển động của mắt: Các cơ cơ này giúp kiểm soát lượng ánh sáng đi vào và khả năng tập trung của mắt.
`+` Dịch kính:là một loại gel trong suốt lấp đầy toàn bộ mắt có chức năng bảo vệ và duy trì hình dạng của mắt.
`@` Thế nào là điểm cực Cc và điểm cực viễn Cv?
`-` là điểm xa nhất mà khi đặt vật ở đó, mắt không phải điều tiết.
`-` là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ được, khi đó mắt cần phải điều tiết mạnh nhất
`@` Sự điều tiết là gì?
`-` là khả năng của thể thủy tinh.
`------------`
`#Neko~ (Q)`
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK