`1.` An English song was sung beautifully at the party by my sister last night.
`-` Bị động thì QKĐ: S `+` was/were (not) `+` PII `+` (by O)
`2.` The teacher said she was working hard for the next exam then.
`-` Cấu trúc câu tường thuật:
`->` S `+` says/said to O/told O/… `+` (that) `+` S `+` V(lùi thì)
`-` Lùi thì: HTTD `->` QKTD
`-` Đổi trạng từ chỉ thời gian: Now `->` Then
`3.` If you water this tree every day, it will grow well.
`-` Cấu trúc câu gốc:
`->` V/be `+` O `+` and `+` S `+` V `+` ...
`->` Vì câu gốc diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai. Nên ta sử dụng câu điều kiện loại `1.`
`=` Cấu trúc câu điều kiện loại `1:`
`->` If `+` S `+` am/is/are `+` N/Adj `+` ..., S `+` can/should/will `+` V-inf
`->` If `+` S `+` V(s/es)`/`don't/doesn't + V-inf, S `+` will/can/should `+` V-inf
`+` Mệnh đề If: S `+` V(present simple `-` HTĐ)
`+` Mệnh đề chính: S `+` will/can/should `+` V-inf
`->` Dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
`4.` We haven't played tennis since we were in Paris.
`-` Cấu trúc câu trên:
`->` The last time `+` S `+` Ved/C2 `+` … `+` was `+` khoảng thời gian `+` ago
`->` Lần cuối cùng/lần gần nhất ai đó làm gì cách đây bao lâu ...
`=` It's `+` khoảng thời gian `+` since `+` S `+` last `+` Ved/C2
`->` Đã bao lâu kể từ khi ai đó làm gì lần cuối ...
`5.` She doesn't understands the speech as quickly as him.
`-` Cấu trúc so sánh nhất với tính từ `/` trạng từ:
`->` S `+` tobe/V `+` the `+` adj/adv-est/most + adj/adv `+` N `+` in/of
`=` Cấu trúc so sánh bằng dạng phủ định:
`->` `(-)` S `+` tobe/V not `+` as/so `+` adj/adv `+` as `+` N/pronoun
`6.` Because he is late for work often, he is dismissed.
`-` Ta có: Because/Because of `+` mệnh đề chỉ nguyên nhân `-` kết quả.
`-` Cấu trúc Because: S `+` V `+` because `+` S `+` V
`=` Because `+` S `+` V, S `+` V
`-` Cấu trúc Because of: S `+` V `+` because `+` N/Noun Phrase/V-ing
`=` Because of `+` N/Noun Phrase/V-ing, S `+` V
`1`. An English song was sung at the party by my sister last night.
`->` Bị động QKĐ: S + was/were + V-pII + (by O)
`2`. The teacher said she was working hard for the following exam then.
`->` Câu tường thuật: S + said (that) + S + V(lùi thì)
`->` HTTD `->` QKTD
`->` next exam `->` the following exam
`->` now `->` then
`3`. If you water this tree every day, it will grow well.
`->` Câu điều kiện loại `1`: If + S + V(-s/es), S + will + V-inf
`4`. We haven't played tennis since we were in Paris.
`->` HTHT: S + have/has + not + V-pII + since + S + V-ed/c2
`5`. She doesn't understand the speech as quickly as him.
`->` So sánh bằng phủ định: S1 + not + V + as + adv + as + S2
`6`. Because he is often late for work, he is dismissed.
`->` Because + S + V, S + V: Bởi vì ...
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK