`text[Tóm tắt]`.
`@ R_1=4Omega`
`@ R_2=6Omega`
`@ U=20V`
`@ ccP_3=6W`
`@ a) U_1=? U_2=? ccP_1=? ccP_2=?`
`@ b) R_3=?`
Giải:
Mạch : `R_1 nt R_2`
`a)` Điện trở tương đương là
`R=R_1+R_2=4+6=10(Omega)`
Cường độ dòng điện qua từng điện trở là
`I_1=I_2=I=U/R=20/10=2(A)`
Hiệu điện thế giữa hai đầu từng điện trở là
`U_1=I_1R_1=2*4=8(V)`
`U_2=I_2R_2=2*6=12(V)`
Công suất của từng điện trở là
`ccP_1=U_1I_1=8*2=16(W)`
`ccP_2=U_2I_2=12*2=24(W)`
`b)` Mạch : `(R_1 nt R_2)////R_3`
Ta có: `U_[12]=U_3=20V`
Giá trị của điện trở `R_3` là
`R_3=[U_3^2]/[ccP_3]=20^2/6=200/3(Omega)`
#S-L
Đáp án `+` Giải thích các bước giải:
a. `R = R_1 + R_2 = 4 + 6 = 10 (Omega)`
`I = I_1 = I_2 = U/R = 20/10 = 2 (A)`
`U_1 = I_1 R_1 = 4.2 = 8 (V)`
`U_2 = I_2 R_2 = 6.2 = 12 (V)`
`mathcalP_1 = U_1 I_1 = 8.2 = 16 (W)`
`mathcalP_2 = U_2 I_2 = 12.2 = 24 (W)`
b. `R_1 nt R_2 nt R_3`
`R' = R_1 + R_2 + R_3 = 4 + 6 + R_3 = 10 + R_3 (Omega)`
`I = I_3 = U/(R') = 20/(10+ R_3) (A)`
Công suất tiêu thụ trên `R_3`:
`mathcalP_3 = I_3^2 .R_3 <=> 6 = (20/(10+R_3))^2 R_3`
`=> R_3 ≈ 2,3 (Omega)`.
Vật lý học là môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực. Vật lý học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ. Hãy khám phá và hiểu rõ những quy luật tự nhiên xung quanh chúng ta!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK