Trang chủ Tiếng Việt Lớp 5 Câu 6. Cặp quan hệ từ thích hợp để điền...

Câu 6. Cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây là: .... nghị lực của mình.... chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại

Câu hỏi :

Câu 6. Cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây là:

“ .... nghị lực của mình.... chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại màu mỡ.”

  1. Chẳng những … mà ….  B. Mặc dù … nhưng …
  2. Nếu …. thì … D. Nhờ … mà …

Câu 7. Dấu hai chấm trong câu: "Suốt 16 năm qua, chú Trọng đã lập một kỉ lục có một không hai: đào vác gần 1000 tấn đá, đắp thành đá dài 800 mét, với chiều cao trung bình 1,5 mét, rộng đáy 2,5 mét, mặt thành rộng 1,5 mét." có tác dụng gì ?

  1. Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
  2. Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời nói trực tiếp của nhân vật.
  3. Đánh dấu sau dấu hai chấm là những từ dặc biệt.
  4. Cả ba ý trên.

Câu 8. Câu thành ngữ “ Đắp đá vá trời” được cấu tạo theo cách nào sau đây?

  1. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ. 
  2. Động từ - tính từ - động từ - tính từ.
  3. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ.
  4. Động từ - danh từ - động từ - danh từ.

Câu 9: Viết đoạn văn (3-5 câu) ghi lại cảm nghĩ của em về việc làm của chú Trọng trong câu chuyện trên.

................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Câu 10: Dùng dấu gạch chéo (/) để xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau: Ban đầu, nhiều người thấy việc làm của chú Trọng nhặt đá đắp thành là "điên".

Lời giải 1 :

Câu 6:

Nhờ  nghị lực của mình chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại màu mỡ. Chẳng những mà

Câu 7:

Tác dụng: báo hiệu cho một lời dẫn trực tiếp của nhân vật

Câu 8:

Đắp đá vá trời. Có:

Đắp : động từ

Đá: danh tử

Vá: động từ

Trời: danh từ

`->`Động từ - danh từ - động từ - danh từ.

Câu 9:

Việc làm của chú Trọng là một việc làm có ý nghĩa, hành động của chú là một hành động đáng để tôn vinh. Vì tình yêu nơi mình đang sống, vì khao khát có một mảnh đất xanh tươi mà chú dốc sức ngày đêm đắp đá. Nhờ sự nỗ lực, nghị lực và tình  yêu chú đã biến một vùng đất đai đầy đá sỏi trở nên xanh tốt, màu mỡ. Một miền đất đã được hồi sinh từ bàn tay người nông dân hiền lành.

 Câu 10:

 TN: ban đầu

CN:nhiều người

VN: thấy việc làm của chú Trọng nhặt đá đắp thành là "điên".

Ban đầu, nhiều người / thấy việc làm của chú Trọng nhặt đá đắp thành là "điên".

 

Lời giải 2 :

Câu 6. Cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây là: .... nghị lực của mình.... chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại màu mỡ.

`->` D. Nhờ...mà

Câu 7:

Tác dụng:

Báo hiệu những từ ngữ đứng sau dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

Câu 8:

Đắp đá vá trời. 

Đắp : động từ ( hành động lấp đầy một cái gì đó)

Đá: danh từ ( Vật cứng, có loại nhỏ loại to) 

Vá: động từ ( Hành động thêu ,vá )

Trời: danh từ ( Chỉ mặt trời) 

`=>` Động từ - danh từ - động từ - danh từ.

Câu 9:

Chú Trọng là một con người thật sự phi thường, nghị lực. Việc làm của chú không chỉ có ý nghĩa mà còn là tấm gương sáng suốt cần noi theo, bởi vì chú có một ý chí kiên cường, kiên định, quyết tâm, làm vì sức mình, vì sự tự giác, không nghe những lời dè bỉu, chê bai mà từ bỏ. Đó là một việc làm đáng tuyên dương, quan tâm.

 Câu 10:

Ban đầu/ nhiều người / thấy việc làm của chú Trọng nhặt đá đắp thành là "điên".

TN             CN                            VN

`             ` 

`                ` 

`                      `

@NgHien

Bạn có biết?

Tiếng Việt là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc. Hãy yêu quý và bảo vệ ngôn ngữ của chúng ta, đồng thời học hỏi và sử dụng nó một cách hiệu quả!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 5

Lớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều và chúng ta sắp phải xa trường lớp, thầy cô, bạn bè thân quen. Đây là năm mà chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng hãy tin rằng mọi chuyện sẽ tốt đẹp. Hãy tự tin và luôn cố gắng hết mình!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK