Choose the correct answer in the brackets.
1. If I ( listen/ listens/ will listen) to classical music, I (writes/ writes/ can write) good poems.
2. Sally (look/ looks, must look) after her baby brother if her father ( go/ goes/ with go ) jogging.
3. If you (take/ takes/ will take) the train, you ( arrive/ arrive/ should arrive ) in Hanoi before 8 pm.
4. The girls ( hurry/ hurries/ should hurry) if they ( book/ books/ haven’t booked) the tickets yet.
5. If Mark ( do/ does/ will do ) that, Sue ( scream/ screamed/ will scream ).
`1` listen `-` can write .
`2` must look `-` goes .
`3` take `-` should arrive .
`4` should hurry `-` haven't booked .
`5` does `-` will scream .
`@` Câu điều kiện diễn tả hành động có khả năng diễn ra trong tương lai .
`=>` Điều kiện loại `1` : If + S + V(s,es) + O , S + will/modal verbs + V-inf + O .
`-` Biến thể : Unless + S + V(s,es) + O , S + will/modal verbs + V-inf + O .
Giải thích:
`-` Câu đk loại `1`: If `+` S `+` V(s/es)/ V0 `+`…., S `+` will `+` V0...
`+` Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-------
`1,` listen - can write
`2,` must look - goes
`3,` take - should arrice
`4,` should hurry - haven't booked
`5,` does - will scream
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, chúng ta sẽ có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi khác nhau. Ngôi trường mới, xa nhà hơn, mở ra một thế giới mới với nhiều điều thú vị. Hãy mở lòng đón nhận và tận hưởng những trải nghiệm mới!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK