Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 1. The last time your classmates had a discussion with...

1. The last time your classmates had a discussion with their former teacher was in June, wasn't it ? -> Your classmates have not 2. Don't be laz

Câu hỏi :

1. The last time your classmates had a discussion with their former teacher was in June, wasn't it ?

-> Your classmates have not

2. Don't be lazy and you will succeed.

-> If you

3. Only two of the five rooms we have booked have air conditioning.

-> We have booked five rooms,

4. "These new industrial zones account for the environmental pollution", His friend said.

-> His friend said that

Lời giải 1 :

1. The last time your classmates had a discussion with their former teacher was in June, wasn't it ?(Lần cuối cùng các bạn cùng lớp của bạn có một cuộc thảo luận với giáo viên cũ của họ là vào tháng 6, phải không?)

-> Your classmates have not discussed with their former teacher since June, have they?

=> Cấu trúc: 

The last time + S + V2/ed + was + in/on/at/when + ...

-> S + have/has + not + V3/ed + since+mốc thời gian/for+khoảng thời gian.

Và câu hỏi đuôi.

2. Don't be lazy and you will succeed.

(Đừng lười biếng và bạn sẽ thành công.)

-> If you are lazy, you won't succeed.

=> Câu điều kiện loại 1: 

Don't + Vinf...; or/ortherwise + S + will/won't + Vinf...

-> If you + Vinf...; S + will/won't + Vinf...

3. Only two of the five rooms we have booked have air conditioning.

(Chúng tôi đã đặt năm phòng, trong đó chỉ có hai phòng có máy lạnh.)

-> We have booked five rooms, only two of which have air conditioning.

=> Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật “five rooms”

4. "These new industrial zones account for the environmental pollution", His friend said.

("Những khu vực công nghiệp mới này làm ô nhiễm môi trường", bạn của anh ấy nói.)

-> His friend said that those new industrial zones account for the environmental pollution.

=> Câu gián tiếp: these -> those

Lời giải 2 :

`1.` Your classmates have not discussed with their former teacher since June, have they ?

- The last time + S + V(qkđ) + was + in/on/at/when + O.

`->` S + have/has + ( not ) + V-ed/cột 3 + since + mốc thời gian/for + khoảng thời gian.

- Chủ ngữ " Your classmates " số nhiều  `+`  Vế trước là câu phủ định.

`->` Câu hỏi đuôi dùng khẳng định số nhiều và " they ".

`2.` If you are lazy, you won't succeed.

- Câu điều kiện loại 1 : If + S + V(htđ), S + will/won't + V.

`3.` We have booked five rooms, only two of which have air conditioning.

- MĐQH “ which ” thay thế cho danh từ “ five rooms ”.

- MĐQH " which " chỉ dùng cho danh từ chỉ vật.

`4.` His friend said that those new industrial zones account for the environmental pollution.

- Câu gián tiếp : S + told/said + ( to sb ) + ( that ) + S + V( lùi thì ).

- these  `->`  those.

`color{Green}{KhanhLy}`

Bạn có biết?

Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!

Nguồn :

Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự lớp 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!

Nguồn :

sưu tập

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK