although he was weak he managed to get out of the car
-> in spite of
->
- In spite of his weakness, he managed to get out of the car.
- In spite of being weak, he managed to get out of the car.
` @ ` Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:
-> Although/though/even though + S + V, S + V + O: Mặc dù.
-> Despite/In spite of + N/V-ing, S + V + O: Mặc dù.
`=>` In spite of his weakness, he managed to get out of the car
`=>` In spite of being weak, he managed to get out of the car.
- Although/ Though/ Even though + S + V, S + V : mặc dù
`->` Despite/ In spite of + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, S + V
`*` "V-ing/ danh từ/ cụm danh từ" được dùng khi 2 vế có cùng chủ ngữ (thường sẽ dùng V-ing để chuyển dễ hơn)
`@` - V-ing : bỏ chủ ngữ sau đó chuyển động từ thành V-ing.
`=>` Câu chuyển thành "being weak"
`*` "danh từ/ cụm danh từ" được dùng khi 2 vế khác chủ ngữ
`->` Câu trên dùng "cụm danh từ"
`@` Cụm danh từ : đứng trước là mạo từ "the" hoặc tính từ sở hữu, sau đó là tính từ và cuối cùng là danh từ.
`@` his (tính từ sở hữu)
`@` weakness (n) sự ốm yếu
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK