Quy tắc nhấn trọng âm với phân biệt ed và s ;-; cuu 1h đi thi r
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
-Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết tới trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
- đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc thường nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ.
ENter, TRAvel, Open.
Các từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. Ví dụ: Follow, BOrrow
- Các động từ 3 làm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm. Ví dụ: Paradise, Exercise
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
- Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm. Ví dụ: pro VIDE, proTEST, AGREE...
- Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau:
*Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm. Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên. Những từ có tận cùng bằng ic, sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên. Ví dụ:
-Những từ có tận cùng bằng -ic: GRAphic, geoGRAphic geoLogic
-Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion
*Ngoại lệ: Television có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng ce, cy, ty. -phy, thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên: Ví dụ:
deMocracy, dependaBliity, phoTOgraphy, geoLOgy
Các từ tận cùng bằng -ical cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ:
CRitical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
- Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần dầu. BLACKbird, GREENhouse....
- Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned
`color{red}{#Atr}`
`@` Quy tắc nhấn trọng âm `(16` cách`):`
`1.` Động từ `2` âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm `2`.
`-` Ex: ap'pear; de'gree; de'cide; ....
`+)` Ngoại lệ: 'offer; 'answer; 'enter; 'listen; ....
`2.` Danh từ, tính từ `2` âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm `1`.
`-` Ex: 'local; 'social; 'campus; 'pillow; ....
`+)` Ngoại lệ: po'lice; mis'take; ma'chine; su'ccess; ....
`3.` Danh từ ghép có trọng âm chính rơi vào âm `1`.
`-` Ex: 'raincoat; 'tea`-`cup; 'film`-`maker; ....
`4.` Tính từ ghép thường nhấn âm `1,` nhưng nếu tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, hoặc kết thúc bằng đuôi ed thì trọng âm rơi vào âm `2,` động từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm `2`.
`-` Ex: 'home`-`sick; 'air`-`sick; 'praiseworthy; ....
NHƯNG: bad`-`'tempered; short`-`'sighted; well`-`'informed ....
`5.` Các từ kết thúc với đuôi how, what, where `(`wh`-`question`)` .... thì nhấn âm `1`.
`-` Ex: 'somehow; 'somewhat ....
`6.` Thường các từ nhấn `2` âm tiết bắt đầu bằng "a" thì nhấn âm `2`.
`-` Ex: a'bed; a'bout; a'lone ....
`7.` Trong số đếm, trọng âm sẽ nhấn đuôi `-`teen; và nhấn vào âm `1` nếu là đuôi `-`ty.
`-` Ex: four'teen; 'fourty ....
`8.` Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ion, ional, ionally".
`-` Ex: application, education, collision, etc.
`+)` Ngoại lệ: television
`9.` Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ic, ical, iaclly".
`-` Ex: enthusiastic, optimistic, economics, etc.
`+)` Ngoại lệ: politics, arithmetic, heretic.
`10.` Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ity".
`-` Ex: ability, university, capacity, community, etc.
`11.` Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ogy, aphy, ophy, omy".
`-` Ex: biology, sociology, technology, etc.
`12.` Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ian, ial, ially".
`-` Ex: physician, electrician, Brazilian, etc.
`13.` Trọng âm chính rơi vào ngay âm cuối khi âm cuối có "ee", "eer", "oo" hoặc "oon".
`-` Ex: trainee, referee, refugee, interviewee, etc.
`+)` Ngoại lệ: employee, committee, reindeer.
`14.` Trọng âm chính rơi vào trước các âm tiết "ious" hoặc "eous".
`-` Ex: delicious, industrious, fastidious, etc.
*Chú ý: Nếu chỉ có âm "ous" `(`không là "ious" hoặc "eous"`),` dấu nhấn âm chính đặt ngay trước "ous" hoặc hai vần trước "ous".
`-` Ex: disastrous, scandalous, populous, etc.
`15.` Trọng âm chính rơi vào trước các hậu tố: "ual, ually".
`-` Ex: individual(ly), contractual, perpetual(ly), etc.
`16.` Các từ có ba âm tiết trở lên, tận cùng có âm "ate", "ately", hoặc "y", chúng ta đếm ngược từ "ate, ately" ra trước ba âm tiết thì đó là trọng âm chính.
`-` Ex: advocate, communicate, dedicate, illiterate, etc.
`@` Phân biệt ed và s:
`1.` Cách phân âm s/es:
`-` Ta căn cứ vào âm cuối của danh từ hoặc động từ trước khi được thêm "s" hoặc "es" để phân biệt ba cách đọc khác nhau như sau: /s/, /ɪz/, /z/
`1.1` /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/
`-` Ex: paths, claps, kicks, chefs, hits.
`1.2` /ɪz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce).
`-` Ex: buses, washes, catches, fizzes, judges.
`1.3` /z/: Còn lại
`-` Ex: rubs, cards, eggs, walls, etc.
`2.` Cách phát âm ed:
`-` Ta căn cứ vào âm cuối của động từ trước khi được thêm "ed" để phân biệt ba cách đọc khác nhau như sau: /t/, /d/, /ɪd/
`2.1` /ɪd/: Khi các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/
`-` Ex: waited, rented, added, decided.
`2.2` /d/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại: /b/, /g/, /l/, /m/, /n/, /r/, /v/, /dʒ/, /ð/, /z/
`-` Ex: robbed, hugged, called, claimed, etc.
`2.3` /t/: Khi các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là: /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/
`-` Ex matched, pushed, kissed, etc.
*Lưu ý: Một số tính từ tận cùng có "ed", nhưng cách đọc không theo nguyên tắc trên, mà lại được phát âm là /ɪd/, như sau:
`+` dogged: ngoan cường, kiên định
`+` middle`-`aged: tuổi trung niên
`+` naked: trần truồng
`+` ragged: rách nát
`+` rugged: lì lợm
`+` sacred: thiêng liêng
`+` wicked: ác độc
`+` wretched: khốn khổ
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK