1. You will have more money in the future as you save more.
=> ___________________________, the more money you'll have in the future.
2. His house and our house are the same in size.
=> His house is ___________________________.
3. No other team in the league is as successful as ours.
=> Our team is ___________________________.
4. This book weighs triple the weight of that one.
=> This book weighs ___________________________.
5. Her sister is not as smart as she is.
=> She is ___________________________.
6. This cake is much sweeter than the last one.
=> The last cake was ___________________________.
7. This is the most vibrant painting in the gallery.
=> ___________________________ as this one.
`1.` The more you save, the more money you'll have in the future.
`-` So sánh càng càng: The + adj/ adv + -er + S + V, the more + adj/adv + S + V
`-` Trường hợp đặc biệt: many/much `->` more
`2.` His house is as big as ours.
`-` So sánh bằng: Với tính từ/trạng từ: S1 + tobe/V + so/as + adj/adv + as + S2
`-` Thì HTĐ: `(+)` S + is/am/are + N/Adj
`3.` Our team is the most successful team in the league.
`-` So sánh nhất: Với tính từ/trạng từ dài: S + tobe/V + the + most + adj/adv + N
`-` Thì HTĐ: `(+)` S + is/am/are + N/Adj
`4.` This book weighs three times as much as that one.
`-` So sánh gấp nhiều lần: S1 + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + S2
`-` Thì HTĐ: `(+)` S + V(s/es)
`5.` She is smarter than her sister.
`-` So sánh hơn: Với tính từ/trạng từ ngắn: S1 + tobe/V + adj/adv + -er + than + S2
`-` Thì HTĐ: `(+)` S + is/am/are + N/Adj
`6.` The last cake was much less sweet than this one.
`-` So sánh kém hơn: S1 + V (+ much: dùng để nhấn mạnh) + less + N không đếm được + than + S2
`-` Thì QKĐ: `(+)` S + was/were + N/Adj
`7.` No other painting in the gallery is as vibrant as this one.
`-` So sánh bằng: Với tính từ/trạng từ: S1 + tobe/V + so/as + adj/adv + as + S2
`-` Thì HTĐ: `(+)` S + is/am/are + N/Adj
`1.` The more you save, the more money you'll have in the future.
`-` So sánh càng - càng (tăng tiến):
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
`-` in the future: trong tương lai
`2.` His house is as big/large as ours/our house.
`-` So sánh với 'the same': S1 + be + the same + N + as + S2
`=` So sánh ngang bằng: S1 + be + as + adj + as + S2
`-` the same in size: cùng độ lớn `~~` big/large (adj)
`3.` Our team is the most successful in the league.
`-` So sánh hơn nhất với tính từ dài:
S1 + be + the + most + longadj + in/at + ...
`4.` This book weighs three times as much as that one.
`-` So sánh hơn nhiều lần:
S1 + be/V + twice/three/four times/v.v + as + adj/adv + as + S2
`->` S1 gấp S2 nhiều/bao nhiêu lần như thế nào
`5.` She is smarter than her sister
`-` So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2
`6.` The last cake was not as sweet as this one.
`-` 'one' thay cho 'cake' để tránh lặp từ
`-` Kiến thức so sánh ngang bằng (bên trên)
`7.` No other painting in the gallery is as vibrant as this one.
`-` Phân tích: Đây là bức tranh sống động nhất trong phòng trưng bày.
`->` Không bức tranh nào khác trong phòng trưng bày sống động bằng bức này.
`-` 'Không bức tranh nào khác' `=` No other painting
Tiếng Anh là ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp quốc tế, kinh doanh và khoa học. Hãy chăm chỉ học tiếng Anh để mở rộng cánh cửa đến với thế giới!
Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, chúng ta sắp phải bước vào một kỳ thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô. Áp lực từ kỳ vọng của phụ huynh và tương lai lên cấp 3 thật là lớn, nhưng hãy tin vào bản thân và giữ vững sự tự tin!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK