A. It first suppresses stress, then intensifies it.
B. It may cause fear and tension in those who see it.
C. It can damage the lip muscles.
D. It may either heighten or reduce emotional response.
Chọn đáp án D
Theo bài đọc, mím chặt môi trên cơ thể có những ảnh hưởng nào sau đây?
A. ban đầu ngăn chặn căng thẳng, sau đó làm gia tăng căng thẳng
B. gây ra nỗi sợ hãi và căng thẳng cho những người nhìn thấy nó
C. làm hại đến các cơ môi
D. làm tăng hoặc giảm phản ứng cảm xúc.
Dẫn chứng: Ekman’s observation may be relevant to the British expression “keep a stiff upper lip” as a recommendation for handling stress. It might be that a “stiff” lip suppresses emotional response -- as long as the lip is not quivering with fear or tension. But when the emotion that leads to stiffening the lip is more intense, and involves strong muscle tension, facial feedback may heighten emotional response. (Quan sát của Ekman có thể liên quan đến thành ngữ của người Anh “giữ cho môi trên không run rẩy” như là một lời khuyên để xử lý căng thẳng. Nó có thể là một môi “cứng” ngăn chặn phản ứng cảm xúc - miễn là môi không run lên vì sợ hãi hay căng thẳng. Nhưng khi cảm xúc dẫn đến việc mím chặt môi mạnh hơn và liên quan đến việc căng cơ mạnh, thì phản ứng trên cơ mặt có thể làm tăng phản ứng cảm xúc.)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK