Hỗn hợp X gồm: `Cu`, `CuO`, `Fe` và `Fe_xO_y.` Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,72 mol `HCl` (dùng dư `20%` so với lượng cần phản ứng), thu được 0,06 mol khí `H_2` và 270,8 gam dung dịch Y (có chứa muối sắt (III)). Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch `H_2SO_4` đặc (nóng), thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 2,016 lít khí `SO_2` (sản phẩm khử duy nhất của `H_2SO_4`, ở đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch` Ba(OH)_2` (dư), thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 99,29 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của `FeCl_3` trong dung dịch Y.
`-> ` Dùng sơ đồ ko viết pt :v
Đáp án:
$\rm C\%_{FeCl_3}=2,4\%$
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
$\rm X\begin{cases}\rm Fe:a+b\ (mol)\\\rm Cu:c\ (mol)\\\rm O:0,24\ (mol)\end{cases}\longrightarrow\kern-,4cm\begin{array}{l}{}\\{}\\\end{array} \left\langle \begin{array}{l}{\xrightarrow{\rm HCl\ :\ 0,72\ mol\ (du\ 20\%)}\kern-0,4cm\begin{array}{l}{}\\{}\\\end{array} \left\langle \begin{array}{l}{\rm \mathop{Y}\limits_{270,8\ gam}\begin{cases}\rm Fe^{2+}:a\ (mol)\\\rm Fe^{3+}:b\ (mol)\\\rm Cu^{2+}:c\ (mol)\\\rm H^+:0,12\ (mol)\\\rm Cl^-:0,72\ (mol)\end{cases}}\\{\rm H_2:0,06\ (mol)}\\\end{array} \right.}\\{\xrightarrow{\rm H_2SO_4\ dac,\ nong}\kern-0,4cm\begin{array}{l}{}\\{}\\\end{array} \left\langle \begin{array}{l}{\rm Z\begin{cases}\rm FeSO_4\\\rm Fe_2(SO_4)_3\\\rm CuSO_4\end{cases}\xrightarrow{\rm Ba(OH)_2\ du}\rm T\xrightarrow{t^°}\mathop{\begin{cases}\rm Fe_2O_3:0,5(a+b)\ (mol)\\\rm CuO:c\ (mol)\\\rm BaSO_4:0,33\ (mol)\end{cases}}\limits_{99,29\ gam}}\\{\rm SO_2:0,09\ (mol)}\\\end{array} \right.}\\\end{array} \right.\\\%m_{FeCl_3\ (Y)}=?$
$\bullet$ Phản ứng với HCl dư:
$\rm n_{H^+\ (pu)}=2n_{H_2}+2n_O=\dfrac{0,72}{120\%}=0,6\ (mol)$
$\rm\to n_O=0,24\ (mol)$
$\rm n_{H^\ (du)}=0,72-0,6=0,12\ (mol)$
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y:
$\rm (1)\ 2a+3b+2c=0,72-0,12=0,6\ (mol)$
$\bullet$ Phản ứng với $\rm H_2SO_4$ đặc nóng:
Bán phản ứng:
$\rm 4H^++SO_4^{2-}+2e\to SO_2+2H_2O\\2H^++O^{2-}\to H_2O$
Theo phương trình:
$\rm n_{H^+}=4n_{SO_2}+2n_O=0,84\ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố H:
$\rm n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,42\ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố S:
$\rm n_{BaSO_4}=0,42-0,09=0,33\ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố Fe:
$\rm n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,5(a+b)\ (mol)$
Bảo toàn nguyên tố Cu:
$\rm n_{CuO}=n_{Cu}=c\ (mol)$
Khối lượng kết tủa T sau khi nung:
$\rm (2)\ 160×0,5(a+b)+80c=99,29-0,33×233=22,4\ (g)$
Quá trình trao đổi electron:
$\begin{array}{c|cc} \rm{\mathop{Fe}\limits^{0}\longrightarrow\mathop{Fe}\limits^{+3}+3e}&\rm{\mathop{S}\limits^{+6}+2e\longrightarrow\mathop{S}\limits^{+4}}&\\\rm{\mathop{Cu}\limits^{0}\longrightarrow\mathop{Cu}\limits^{+2}+2e}&\rm{\mathop{O}\limits^{0}+2e\longrightarrow\mathop{O}\limits^{-2}}\\\end{array}$
Bảo toàn electron:
$\rm (3)\ 3(a+b)+2c=0,09×2+0,24×2=0,66\ (mol)$
Giải $(1),(2),(3)$ được: $\begin{cases}\rm a=0,06\ (mol)\\\rm b=0,04\ (mol)\\\rm c=0,18\ (mol)\end{cases}$
Nồng độ phần trăm $\rm FeCl_3$:
$\rm C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,04×162,5}{270,8}×100\%=2,4\%$
Hóa học là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất. Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó. Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học. Hãy đam mê và khám phá thế giới của các chất hóa học và phản ứng!
Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng tương lai và học đại học có thể gây hoang mang, nhưng hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai!
Copyright © 2021 HOCTAPSGK